Một phần  Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học

Ký hiệu thủ tục: 1.005144.000.00.00.H36
Lượt xem: 3500
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện <p>
Sở Gi&aacute;o dục v&agrave; Đ&agrave;o tạo - Tỉnh L&acirc;m Đồng, UBND cấp huyện - Tỉnh L&acirc;m Đồng</p>
Lĩnh vực Giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở khác
Cách thức thực hiện <ul>
<li>
<b>Trực tiếp</b></li>
<li>
<b>Dịch vụ bưu ch&iacute;nh</b></li>
</ul>
Số lượng hồ sơ 1 bộ
Thời hạn giải quyết <ul>
Trực tiếp
<li>
<i>Theo học kỳ hoặc theo năm học </i><br />
<p>
Kinh ph&iacute; cấp b&ugrave; miễn, giảm học ph&iacute;; hỗ trợ đ&oacute;ng học ph&iacute; được cấp theo thời gian học thực tế nhưng kh&ocirc;ng qu&aacute; 9 th&aacute;ng/năm học đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ th&ocirc;ng, học vi&ecirc;n tại cơ sở gi&aacute;o dục thường xuy&ecirc;n v&agrave; 10 th&aacute;ng/năm học đối với học sinh, sinh vi&ecirc;n học tại c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục nghề nghiệp, gi&aacute;o dục đại học v&agrave; thực hiện chi trả cho người học 2 lần trong năm v&agrave;o đầu c&aacute;c học kỳ của năm học. Nh&agrave; nước thực hiện hỗ trợ chi ph&iacute; học tập trực tiếp cho c&aacute;c đối tượng quy định tại Điều 18 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP với mức 150.000 đồng/học sinh/th&aacute;ng để mua s&aacute;ch, vở v&agrave; c&aacute;c đồ d&ugrave;ng học tập kh&aacute;c. Thời gian được hưởng theo thời gian học thực tế v&agrave; kh&ocirc;ng qu&aacute; 9 th&aacute;ng/1 năm học v&agrave; thực hiện chi trả 2 lần trong năm v&agrave;o đầu c&aacute;c học kỳ của năm học. Trường hợp cha mẹ (hoặc người gi&aacute;m hộ), học sinh phổ th&ocirc;ng, học vi&ecirc;n học tại cơ sở gi&aacute;o dục thường xuy&ecirc;n, học sinh, sinh vi&ecirc;n học tại c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục nghề nghiệp, gi&aacute;o dục đại học chưa nhận được tiền cấp b&ugrave; học ph&iacute; v&agrave; hỗ trợ chi ph&iacute; học tập theo thời hạn quy định th&igrave; được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.</p>
</li>
Dịch vụ bưu ch&iacute;nh
<li>
<i>Theo học kỳ hoặc theo năm học </i><br />
<p>
Kinh ph&iacute; cấp b&ugrave; miễn, giảm học ph&iacute;; hỗ trợ đ&oacute;ng học ph&iacute; được cấp theo thời gian học thực tế nhưng kh&ocirc;ng qu&aacute; 9 th&aacute;ng/năm học đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ th&ocirc;ng, học vi&ecirc;n tại cơ sở gi&aacute;o dục thường xuy&ecirc;n v&agrave; 10 th&aacute;ng/năm học đối với học sinh, sinh vi&ecirc;n học tại c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục nghề nghiệp, gi&aacute;o dục đại học v&agrave; thực hiện chi trả cho người học 2 lần trong năm v&agrave;o đầu c&aacute;c học kỳ của năm học. Nh&agrave; nước thực hiện hỗ trợ chi ph&iacute; học tập trực tiếp cho c&aacute;c đối tượng quy định tại Điều 18 Nghị định n&agrave;y với mức 150.000 đồng/học sinh/th&aacute;ng để mua s&aacute;ch, vở v&agrave; c&aacute;c đồ d&ugrave;ng học tập kh&aacute;c. Thời gian được hưởng theo thời gian học thực tế v&agrave; kh&ocirc;ng qu&aacute; 9 th&aacute;ng/1 năm học v&agrave; thực hiện chi trả 2 lần trong năm v&agrave;o đầu c&aacute;c học kỳ của năm học. Trường hợp cha mẹ (hoặc người gi&aacute;m hộ), học sinh phổ th&ocirc;ng, học vi&ecirc;n học tại cơ sở gi&aacute;o dục thường xuy&ecirc;n, học sinh, sinh vi&ecirc;n học tại c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục nghề nghiệp, gi&aacute;o dục đại học chưa nhận được tiền cấp b&ugrave; học ph&iacute; v&agrave; hỗ trợ chi ph&iacute; học tập theo thời hạn quy định th&igrave; được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.</p>
</li>
</ul>
Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện <ul>
<li>
Danh s&aacute;ch trẻ em mầm non, học sinh, sinh vi&ecirc;n, học vi&ecirc;n đang học tại c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục thuộc hệ thống gi&aacute;o dục quốc d&acirc;n được miễn, giảm học ph&iacute;, hỗ trợ chi ph&iacute; học tập, hỗ trợ tiền đ&oacute;ng học ph&iacute; theo đ&uacute;ng đối tượng quy định</li>
</ul>
Phí hoặc lệ phí <p>
Kh&ocirc;ng</p>
Căn cứ pháp lý <ul>
<li>
<p>
Nghị định 81/2021/NĐ-CP<b> Số: 81/2021/NĐ-CP</b></p>
</li>
</ul>

<p> <b>a) Đối với người học tại c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục mầm non, phổ th&ocirc;ng, gi&aacute;o dục nghề nghiệp v&agrave; gi&aacute;o dục đại học c&ocirc;ng lập</b></p> <ul> <li> <p> - Trong v&ograve;ng 45 ng&agrave;y kể từ ng&agrave;y khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người gi&aacute;m hộ) trẻ em học mẫu gi&aacute;o, học sinh phổ th&ocirc;ng, học vi&ecirc;n học chương tr&igrave;nh trung học cơ sở v&agrave; trung học phổ th&ocirc;ng học ở c&aacute;c trung t&acirc;m gi&aacute;o dục thường xuy&ecirc;n; học sinh, sinh vi&ecirc;n, học vi&ecirc;n học ở c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục nghề nghiệp v&agrave; gi&aacute;o dục đại học c&oacute; Đơn đề nghị miễn, giảm học ph&iacute; v&agrave; hỗ trợ chi ph&iacute; học tập v&agrave; bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học ph&iacute; v&agrave; hỗ trợ chi ph&iacute; học tập gửi cơ sở gi&aacute;o dục;</p> </li> <li> <p> - Cơ sở gi&aacute;o dục nghề nghiệp v&agrave; gi&aacute;o dục đại học căn cứ v&agrave;o chuy&ecirc;n ng&agrave;nh học của người học để quyết định miễn, giảm học ph&iacute; đối với người học thuộc diện miễn, giảm học ph&iacute; được quy định tại: điểm h, i khoản 2, gạch đầu d&ograve;ng thứ nhất, gạch đầu d&ograve;ng thứ hai điểm a khoản 3 Điều 4 của Th&ocirc;ng tư li&ecirc;n tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ng&agrave;y 30 th&aacute;ng 3 năm 2016 của Bộ Gi&aacute;o dục v&agrave; Đ&agrave;o tạo, Bộ T&agrave;i ch&iacute;nh, Bộ Lao động - Thương binh v&agrave; X&atilde; hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ng&agrave;y 02 th&aacute;ng 10 năm 2015 của Ch&iacute;nh phủ quy định về cơ chế thu, quản l&yacute; học ph&iacute; đối với cơ sở gi&aacute;o dục thuộc hệ thống gi&aacute;o dục quốc d&acirc;n v&agrave; ch&iacute;nh s&aacute;ch miễn, giảm học ph&iacute;, hỗ trợ chi ph&iacute; học tập từ năm 2015 - 2016 đến năm học 2020 &ndash; 2021 (Th&ocirc;ng tư li&ecirc;n tịch số 09).</p> </li> </ul> <p> <b>b) Đối với người học tại c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục mầm non, phổ th&ocirc;ng, gi&aacute;o dục nghề nghiệp v&agrave; gi&aacute;o dục đại học ngo&agrave;i c&ocirc;ng lập; cơ sở gi&aacute;o dục nghề nghiệp v&agrave; gi&aacute;o dục đại học thuộc doanh nghiệp nh&agrave; nước, tổ chức kinh tế.</b></p> <ul> <li> <p> Trong v&ograve;ng 45 ng&agrave;y kể từ ng&agrave;y bắt đầu khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người gi&aacute;m hộ) trẻ em học mẫu gi&aacute;o, học sinh phổ th&ocirc;ng; học sinh, sinh vi&ecirc;n học ở c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục nghề nghiệp v&agrave; gi&aacute;o dục đại học phải l&agrave;m đơn c&oacute; x&aacute;c nhận của nh&agrave; trường gửi về: - Ph&ograve;ng gi&aacute;o dục v&agrave; đ&agrave;o tạo: Đối với trẻ em học mẫu gi&aacute;o, học sinh tiểu học thuộc trường hợp được hỗ trợ chi ph&iacute; học tập, học sinh học trung học cơ sở (đơn cấp b&ugrave; tiền miễn, giảm học ph&iacute; mẫu theo phụ lục V; đơn hỗ trợ chi ph&iacute; học tập mẫu theo phụ lục III). - Sở gi&aacute;o dục v&agrave; đ&agrave;o tạo: Đối với học sinh học trung học phổ th&ocirc;ng (đơn cấp b&ugrave; tiền miễn, giảm học ph&iacute; mẫu theo phụ lục V; đơn hỗ trợ chi ph&iacute; học tập mẫu theo phụ lục III). - Ph&ograve;ng lao động-thương binh v&agrave; x&atilde; hội: Đối với học sinh, sinh vi&ecirc;n học ở c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục nghề nghiệp v&agrave; gi&aacute;o dục đại học (mẫu đơn theo phụ lục VI).</p> </li> <li> <p> T&ugrave;y theo từng đối tượng được miễn, giảm học ph&iacute; v&agrave; hỗ trợ chi ph&iacute; học tập, k&egrave;m theo đơn l&agrave; bản sao chứng thực một trong c&aacute;c giấy tờ được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Th&ocirc;ng tư li&ecirc;n tịch số 09. Ri&ecirc;ng đối với người học học c&aacute;c ng&agrave;nh, nghề được quy định tại điểm h, i khoản 2 v&agrave; gạch đầu d&ograve;ng thứ nhất, gạch đầu d&ograve;ng thứ hai điểm a khoản 3 Điều 4 của Th&ocirc;ng tư li&ecirc;n tịch số 09, k&egrave;m theo đơn đề nghị miễn, giảm học ph&iacute; l&agrave; giấy x&aacute;c nhận của Nh&agrave; trường.</p> </li> </ul> <p> <b>c) Chi trả tiền hỗ trợ chi ph&iacute; học tập đối với c&aacute;c đối tượng đang học tại c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục mầm non v&agrave; phổ th&ocirc;ng c&ocirc;ng lập</b></p> <ul> <li> <p> - Ph&ograve;ng gi&aacute;o dục v&agrave; đ&agrave;o tạo chịu tr&aacute;ch nhiệm chi trả, quyết to&aacute;n kinh ph&iacute; hỗ trợ chi ph&iacute; học tập trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người gi&aacute;m hộ) trẻ em học mẫu gi&aacute;o, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở hoặc ủy quyền cho cơ sở gi&aacute;o dục chi trả, quyết to&aacute;n với ph&ograve;ng gi&aacute;o dục v&agrave; đ&agrave;o tạo;</p> </li> <li> <p> - Sở gi&aacute;o dục v&agrave; đ&agrave;o tạo chịu tr&aacute;ch nhiệm chi trả, quyết to&aacute;n kinh ph&iacute; hỗ trợ chi ph&iacute; học tập trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh (hoặc học sinh) trung học phổ th&ocirc;ng, học vi&ecirc;n học ở c&aacute;c trung t&acirc;m gi&aacute;o dục thường xuy&ecirc;n v&agrave; học sinh học tại c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục kh&aacute;c do Sở gi&aacute;o dục v&agrave; đ&agrave;o tạo quản l&yacute; hoặc ủy quyền cho cơ sở gi&aacute;o dục chi trả, quyết to&aacute;n với Sở gi&aacute;o dục v&agrave; đ&agrave;o tạo;</p> </li> <li> <p> - Kinh ph&iacute; hỗ trợ chi ph&iacute; học tập được cấp kh&ocirc;ng qu&aacute; 9 th&aacute;ng/năm học v&agrave; chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 th&aacute;ng v&agrave;o th&aacute;ng 10 hoặc th&aacute;ng 11; Lần 2 chi trả 5 th&aacute;ng v&agrave;o th&aacute;ng 3 hoặc th&aacute;ng 4;</p> </li> <li> <p> - Trường hợp cha mẹ (hoặc người gi&aacute;m hộ) trẻ em học mẫu gi&aacute;o v&agrave; học sinh chưa nhận tiền hỗ trợ chi ph&iacute; học tập theo thời hạn quy định th&igrave; được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.</p> </li> </ul> <p> <b>d) Chi trả tiền miễn, giảm học ph&iacute; v&agrave; hỗ trợ chi ph&iacute; học tập đối với người học ở c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục ngo&agrave;i c&ocirc;ng lập; cơ sở gi&aacute;o dục nghề nghiệp v&agrave; gi&aacute;o dục đại học thuộc doanh nghiệp nh&agrave; nước, tổ chức kinh tế</b></p> <ul> <li> <p> - Ph&ograve;ng gi&aacute;o dục v&agrave; đ&agrave;o tạo chịu tr&aacute;ch nhiệm chi trả, quyết to&aacute;n kinh ph&iacute; cấp b&ugrave; học ph&iacute; v&agrave; hỗ trợ chi ph&iacute; học tập trực tiếp bằng tiền mặt (hoặc ủy quyền cho cơ sở gi&aacute;o dục chi trả) cho cha mẹ (hoặc người gi&aacute;m hộ) trẻ em học mẫu gi&aacute;o, học sinh tiểu học v&agrave; học sinh trung học cơ sở;</p> </li> <li> <p> - Sở gi&aacute;o dục v&agrave; đ&agrave;o tạo chịu tr&aacute;ch nhiệm chi trả, quyết to&aacute;n kinh ph&iacute; cấp b&ugrave; học ph&iacute; v&agrave; hỗ trợ chi ph&iacute; học tập trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh trung học phổ th&ocirc;ng hoặc ủy quyền cho cơ sở gi&aacute;o dục chi trả;</p> </li> <li> <p> - Ph&ograve;ng lao động - thương binh v&agrave; x&atilde; hội chịu tr&aacute;ch nhiệm chi trả, quyết to&aacute;n kinh ph&iacute; cấp b&ugrave; học ph&iacute; trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh, sinh vi&ecirc;n đang học tại c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục nghề nghiệp v&agrave; gi&aacute;o dục đại học. Trường hợp học sinh, sinh vi&ecirc;n bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc th&ocirc;i học th&igrave; cơ sở gi&aacute;o dục nghề nghiệp v&agrave; gi&aacute;o dục đại học nơi học sinh, sinh vi&ecirc;n đang học gửi th&ocirc;ng b&aacute;o để ph&ograve;ng lao động - thương binh v&agrave; x&atilde; hội dừng thực hiện chi trả. Khi học sinh, sinh vi&ecirc;n được nhập học lại sau khi hết thời hạn kỷ luật, theo x&aacute;c nhận của cơ sở gi&aacute;o dục nghề nghiệp v&agrave; gi&aacute;o dục đại học th&igrave; ph&ograve;ng lao động - thương binh v&agrave; x&atilde; hội tiếp tục thực hiện chi trả. Thời gian học lưu ban, học lại, ngừng học, học bổ sung sẽ kh&ocirc;ng được t&iacute;nh để chi trả tiền cấp b&ugrave; miễn, giảm học ph&iacute;;</p> </li> <li> <p> - Kinh ph&iacute; cấp b&ugrave; tiền miễn, giảm học ph&iacute; v&agrave; hỗ trợ chi ph&iacute; học tập được cấp kh&ocirc;ng qu&aacute; 9 th&aacute;ng/năm học (đối với học sinh mầm non v&agrave; phổ th&ocirc;ng), 10 th&aacute;ng/năm học (đối với học sinh, sinh vi&ecirc;n học tại c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục nghề nghiệp gi&aacute;o dục đại học) v&agrave; thực hiện 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 th&aacute;ng (đối với học sinh mầm non v&agrave; phổ th&ocirc;ng), 5 th&aacute;ng (đối với học sinh, sinh vi&ecirc;n học tại c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục nghề nghiệp, gi&aacute;o dục đại học) v&agrave;o th&aacute;ng 10 hoặc th&aacute;ng 11; Lần 2 chi trả 5 th&aacute;ng v&agrave;o th&aacute;ng 3 hoặc th&aacute;ng 4;</p> </li> <li> <p> - Trường hợp cha mẹ (hoặc người gi&aacute;m hộ) trẻ em học mẫu gi&aacute;o, học sinh phổ th&ocirc;ng, học sinh, sinh vi&ecirc;n chưa nhận tiền cấp b&ugrave; học ph&iacute; v&agrave; hỗ trợ chi ph&iacute; học tập theo thời hạn quy định th&igrave; được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.</p> </li> </ul>

<h4>
a) Đơn đề nghị miễn, giảm học ph&iacute; v&agrave; hỗ trợ chi ph&iacute; học tập (mỗi đối tượng chuẩn bị đơn theo mẫu ph&ugrave; hợp), cụ thể::</h4>
<table class="table-data" style="width:100%;">
<thead>
<tr>
<th style="width:65%;">
T&ecirc;n giấy tờ</th>
<th style="width:15%;">
Mẫu đơn, tờ khai</th>
<th style="width:20%;">
Số lượng</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td class="justify">
C&aacute;c đối tượng học sinh tiểu học tư thục được hỗ trợ tiền đ&oacute;ng học ph&iacute; theo Mẫu đơn tại Phụ lục VI ban h&agrave;nh k&egrave;m theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP</td>
<td>
<span class="link" onclick="window.open('https://csdl.dichvucong.gov.vn/web/jsp/download_file.jsp?ma=3fdbf7aa8bacbe94');" style="cursor: pointer;">MD_mien giam hp ho tro hoc tap_PLVI.docx</span></td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
Đối với c&aacute;c đối tượng thuộc diện được hỗ trợ chi ph&iacute; học tập học mầm non, gi&aacute;o dục phổ th&ocirc;ng, gi&aacute;o dục thường xuy&ecirc;n theo Mẫu đơn tại Phụ lục III ban h&agrave;nh k&egrave;m theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP</td>
<td>
<span class="link" onclick="window.open('https://csdl.dichvucong.gov.vn/web/jsp/download_file.jsp?ma=3fdb59d1c2c5b0b4');" style="cursor: pointer;">MD_ho tro chi phi hoc tap_PLIII.docx</span></td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
Đối với c&aacute;c đối tượng thuộc diện miễn, giảm học ph&iacute; ở c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục nghề nghiệp v&agrave; gi&aacute;o dục đại học c&ocirc;ng lập theo Mẫu tại Phụ lục V ban h&agrave;nh k&egrave;m theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP</td>
<td>
<span class="link" onclick="window.open('https://csdl.dichvucong.gov.vn/web/jsp/download_file.jsp?ma=3fe79b639ab5e162');" style="cursor: pointer;">MD_mien giam hp_PLV.docx</span></td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
Đối với c&aacute;c đối tượng thuộc diện miễn, giảm học ph&iacute; ở c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục nghề nghiệp v&agrave; gi&aacute;o dục đại học tư thục theo Mẫu đơn tại Phụ lục VII ban h&agrave;nh k&egrave;m theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP</td>
<td>
<span class="link" onclick="window.open('https://csdl.dichvucong.gov.vn/web/jsp/download_file.jsp?ma=3fedeb6cd2d5e711');" style="cursor: pointer;">MD_mien giam hp_PLVII.docx</span></td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
Đối với c&aacute;c đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học ph&iacute; học mầm non, gi&aacute;o dục phổ th&ocirc;ng, gi&aacute;o dục thường xuy&ecirc;n theo Mẫu đơn tại Phụ lục II ban h&agrave;nh k&egrave;m theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP</td>
<td>
<span class="link" onclick="window.open('https://csdl.dichvucong.gov.vn/web/jsp/download_file.jsp?ma=3feeedce972ea84e');" style="cursor: pointer;">MD_mien giam hoc phi_PLII.docx</span></td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
Đối với trẻ em mầm non v&agrave; học sinh phổ th&ocirc;ng, học vi&ecirc;n học tại cơ sở gi&aacute;o dục thường xuy&ecirc;n theo chương tr&igrave;nh gi&aacute;o dục phổ th&ocirc;ng vừa thuộc diện được miễn, giảm học ph&iacute; vừa thuộc diện được hỗ trợ chi ph&iacute; học tập theo Mẫu đơn tại Phụ lục IV ban h&agrave;nh k&egrave;m theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP</td>
<td>
<span class="link" onclick="window.open('https://csdl.dichvucong.gov.vn/web/jsp/download_file.jsp?ma=3fb7cf83543eb248');" style="cursor: pointer;">MD_mien giam hp ho tro cp hoc tap_PLIV.docx</span></td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<h4>
b) Bản sao chứng thực hoặc bản sao k&egrave;m bản ch&iacute;nh để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học ph&iacute; v&agrave; hỗ trợ chi ph&iacute; học tập đối với c&aacute;c đối tượng sau:</h4>
<table class="table-data" style="width:100%;">
<thead>
<tr>
<th style="width:65%;">
T&ecirc;n giấy tờ</th>
<th style="width:15%;">
Mẫu đơn, tờ khai</th>
<th style="width:20%;">
Số lượng</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td class="justify">
Giấy x&aacute;c nhận của cơ quan quản l&yacute; đối tượng người c&oacute; c&ocirc;ng đối với đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 0<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
Quyết định về việc trợ cấp x&atilde; hội của Chủ tịch Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 0<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
Giấy x&aacute;c nhận hộ ngh&egrave;o do Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp x&atilde; cấp cho đối tượng được quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 0<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học ph&iacute; theo quy định tại Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ng&agrave;y 06 th&aacute;ng 4 năm 2016 của Ch&iacute;nh phủ quy định một số chế độ, ch&iacute;nh s&aacute;ch đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ v&agrave; th&acirc;n nh&acirc;n của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ v&agrave; văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc ph&ograve;ng đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 0<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
Giấy khai sinh v&agrave; giấy x&aacute;c nhận hộ ngh&egrave;o hoặc hộ cận ngh&egrave;o do Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp x&atilde; cấp cho đối tượng được quy định tại khoản 12 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 0<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy x&aacute;c nhận tốt nghiệp tạm thời đối với đối tượng được quy định tại khoản 17 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 0<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
Sổ hưởng trợ cấp h&agrave;ng th&aacute;ng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm x&atilde; hội cấp đối với đối tượng được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 0<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
Giấy x&aacute;c nhận hộ cận ngh&egrave;o do Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp x&atilde; cấp cho đối tượng được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 0<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
Giấy khai sinh v&agrave; thẻ Căn cước c&ocirc;ng d&acirc;n hoặc Chứng minh nh&acirc;n d&acirc;n, Giấy x&aacute;c nhận th&ocirc;ng tin về cư tr&uacute; hoặc Giấy th&ocirc;ng b&aacute;o số định danh c&aacute; nh&acirc;n v&agrave; th&ocirc;ng tin c&ocirc;ng d&acirc;n trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về d&acirc;n cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức kh&ocirc;ng thể khai th&aacute;c được th&ocirc;ng tin cư tr&uacute; của c&ocirc;ng d&acirc;n trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về d&acirc;n cư đối với đối tượng được quy định tại khoản 5, khoản 8, khoản 15 Điều 15 v&agrave; điểm c khoản 1 v&agrave; khoản 3 Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP. Kể từ năm học 2024 - 2025 (từ ng&agrave;y 01 th&aacute;ng 9 năm 2024) đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP v&agrave; kể từ năm học 2025 - 2026 (từ ng&agrave;y 01 th&aacute;ng 9 năm 2025) đối tượng quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP chỉ phải nộp giấy khai sinh</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 0<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
Giấy x&aacute;c nhận khuyết tật do Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp x&atilde; cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp x&atilde; hội của Chủ tịch Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 0<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<table class="table-data" style="width:100%;">
<thead>
<tr>
<th style="width:65%;">
T&ecirc;n giấy tờ</th>
<th style="width:15%;">
Mẫu đơn, tờ khai</th>
<th style="width:20%;">
Số lượng</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td class="justify">
Người học thuộc diện miễn, giảm học ph&iacute; v&agrave; hỗ trợ chi ph&iacute; học tập chỉ phải l&agrave;m 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập. Ri&ecirc;ng đối với người học thuộc diện hộ ngh&egrave;o, hộ cận ngh&egrave;o th&igrave; v&agrave;o mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy x&aacute;c nhận hộ ngh&egrave;o, hộ cận ngh&egrave;o để l&agrave;m căn cứ xem x&eacute;t miễn, giảm học ph&iacute; v&agrave; hỗ trợ chi ph&iacute; học tập cho kỳ học tiếp theo. Trường hợp học sinh, sinh vi&ecirc;n c&oacute; thẻ căn cước c&ocirc;ng d&acirc;n v&agrave; được cấp m&atilde; số định danh c&aacute; nh&acirc;n, th&ocirc;ng tin về nơi thường tr&uacute; c&oacute; thể khai th&aacute;c từ việc kết nối v&agrave; chia sẻ dữ liệu về d&acirc;n cư với c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục đ&agrave;o tạo, Ph&ograve;ng GDĐT, Sở GDĐT, Ph&ograve;ng LĐTBXH, Ph&ograve;ng T&agrave;i ch&iacute;nh, Sở T&agrave;i ch&iacute;nh, th&igrave; cha mẹ (hoặc người gi&aacute;m hộ) trẻ em, học sinh, sinh vi&ecirc;n kh&ocirc;ng phải nộp Giấy khai sinh v&agrave; Sổ hộ khẩu thường tr&uacute;</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 0<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
Trường hợp học sinh, sinh vi&ecirc;n c&oacute; thẻ Căn cước c&ocirc;ng d&acirc;n v&agrave; được cấp m&atilde; số định danh c&aacute; nh&acirc;n, th&ocirc;ng tin về nơi thường tr&uacute; c&oacute; thể khai th&aacute;c từ việc kết nối v&agrave; chia sẻ dữ liệu về d&acirc;n cư với c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục đ&agrave;o tạo, Ph&ograve;ng GDĐT, Sở GDĐT, Ph&ograve;ng LĐTBXH, Ph&ograve;ng T&agrave;i ch&iacute;nh, Sở T&agrave;i ch&iacute;nh, th&igrave; cha mẹ (hoặc người gi&aacute;m hộ) trẻ em, học sinh, sinh vi&ecirc;n kh&ocirc;ng phải nộp Giấy khai sinh v&agrave; giấy tờ chứng minh nơi thường tr&uacute;.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 0<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
</tbody>
</table>

File mẫu:

  • GD_Đơn có xác nhận của nhà trường gửi về: - Phòng giáo dục và đào tạo: Đối với trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học thuộc trường hợp được hỗ trợ chi phí học tập, học sinh học trung học cơ sở (đơn cấp bù tiền miễn, giảm học phí mẫu theo phụ lục V; đơn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo phụ lục III). - Sở giáo dục và đào tạo: Đối với học sinh học trung học phổ thông (đơn cấp bù tiền miễn, giảm học phí mẫu theo phụ lục V; đơn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo phụ lục III). - Phòng lao động-thương binh và xã hội: Đối với học sinh, sinh viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học (mẫu đơn theo phụ lục VI) Tải về In ấn
  • GD_Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập: - Đối với các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên: Mẫu đơn theo phụ lục II. - Đối với các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên: Mẫu đơn theo phụ lục III. - Đối với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí học ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học: Mẫu đơn theo phụ lục IV Tải về In ấn

<p>
10.1. Đối tượng kh&ocirc;ng phải đ&oacute;ng học ph&iacute; a) Học sinh tiểu học trường c&ocirc;ng lập. b) Người theo học c&aacute;c ng&agrave;nh chuy&ecirc;n m&ocirc;n đặc th&ugrave; đ&aacute;p ứng y&ecirc;u cầu ph&aacute;t triển kinh tế - x&atilde; hội, quốc ph&ograve;ng, an ninh theo quy định của Luật Gi&aacute;o dục đại học. C&aacute;c ng&agrave;nh chuy&ecirc;n m&ocirc;n đặc th&ugrave; do Thủ tướng Ch&iacute;nh phủ quy định. 10.2. Đối tượng được miễn học ph&iacute; a) C&aacute;c đối tượng theo quy định tại Ph&aacute;p lệnh Ưu đ&atilde;i người c&oacute; c&ocirc;ng với c&aacute;ch mạng nếu đang theo học tại c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục thuộc hệ thống gi&aacute;o dục quốc d&acirc;n. b) Trẻ em học mẫu gi&aacute;o v&agrave; học sinh, sinh vi&ecirc;n khuyết tật. c) Trẻ em học mẫu gi&aacute;o v&agrave; học sinh dưới 16 tuổi kh&ocirc;ng c&oacute; nguồn nu&ocirc;i dưỡng v&agrave; người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ th&ocirc;ng, gi&aacute;o dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp x&atilde; hội h&agrave;ng th&aacute;ng theo quy định tại khoản 1 v&agrave; khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ng&agrave;y 15 th&aacute;ng 3 năm 2021 của Ch&iacute;nh phủ về ch&iacute;nh s&aacute;ch trợ gi&uacute;p x&atilde; hội đối với đối tượng bảo trợ x&atilde; hội. Người học c&aacute;c tr&igrave;nh độ trung cấp, cao đẳng mồ c&ocirc;i cả cha lẫn mẹ, kh&ocirc;ng nơi nương tựa theo quy định của Luật Gi&aacute;o dục nghề nghiệp. d) Trẻ em học mẫu gi&aacute;o v&agrave; học sinh phổ th&ocirc;ng, học vi&ecirc;n học tại cơ sở gi&aacute;o dục thường xuy&ecirc;n theo chương tr&igrave;nh gi&aacute;o dục phổ th&ocirc;ng c&oacute; cha hoặc mẹ hoặc cả cha v&agrave; mẹ hoặc &ocirc;ng b&agrave; (trong trường hợp ở với &ocirc;ng b&agrave;) thuộc diện hộ ngh&egrave;o theo quy định của Thủ tướng Ch&iacute;nh phủ. đ) Trẻ em mầm non 05 tuổi ở th&ocirc;n/bản đặc biệt kh&oacute; khăn, x&atilde; khu vực III v&ugrave;ng d&acirc;n tộc v&agrave; miền n&uacute;i, x&atilde; đặc biệt kh&oacute; khăn v&ugrave;ng b&atilde;i ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan c&oacute; thẩm quyền. e) Trẻ em mầm non 05 tuổi kh&ocirc;ng thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều n&agrave;y được miễn học ph&iacute; từ năm học 2024 - 2025 (được hưởng từ ng&agrave;y 01 th&aacute;ng 9 năm 2024). g) Trẻ em mầm non v&agrave; học sinh phổ th&ocirc;ng, học vi&ecirc;n học tại cơ sở gi&aacute;o dục thường xuy&ecirc;n theo chương tr&igrave;nh gi&aacute;o dục phổ th&ocirc;ng l&agrave; con đẻ, con nu&ocirc;i hợp ph&aacute;p của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ng&agrave;y 06 th&aacute;ng 4 năm 2016 của Ch&iacute;nh phủ quy định một số chế độ, ch&iacute;nh s&aacute;ch đối với hạ sỹ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ v&agrave; th&acirc;n nh&acirc;n của hạ sỹ quan, binh sĩ tại ngũ. h) Học sinh trung học cơ sở ở th&ocirc;n/bản đặc biệt kh&oacute; khăn, x&atilde; khu vực III v&ugrave;ng d&acirc;n tộc v&agrave; miền n&uacute;i, x&atilde; đặc biệt kh&oacute; khăn v&ugrave;ng b&atilde;i ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan c&oacute; thẩm quyền được miễn học ph&iacute; từ năm học 2022 - 2023 (được hưởng từ ng&agrave;y 01 th&aacute;ng 9 năm 2022). i) Học sinh trung học cơ sở kh&ocirc;ng thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 Điều n&agrave;y được miễn học ph&iacute; từ năm học 2025 - 2026 (được hưởng từ ng&agrave;y 01 th&aacute;ng 9 năm 2025). k) Học sinh, sinh vi&ecirc;n hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội tr&uacute; với thời gian đ&agrave;o tạo từ 3 th&aacute;ng trở l&ecirc;n) theo quy định của Ch&iacute;nh phủ về chế độ cử tuyển v&agrave;o c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục đại học v&agrave; gi&aacute;o dục nghề nghiệp thuộc hệ thống gi&aacute;o dục quốc d&acirc;n. l) Học sinh trường phổ th&ocirc;ng d&acirc;n tộc nội tr&uacute;, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học. m) Học sinh, sinh vi&ecirc;n học tại c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục nghề nghiệp v&agrave; gi&aacute;o dục đại học người d&acirc;n tộc thiểu số c&oacute; cha hoặc mẹ hoặc cả cha v&agrave; mẹ hoặc &ocirc;ng b&agrave; (trong trường hợp ở với &ocirc;ng b&agrave;) thuộc hộ ngh&egrave;o v&agrave; hộ cận ngh&egrave;o theo quy định của Thủ tướng Ch&iacute;nh phủ. n) Sinh vi&ecirc;n học chuy&ecirc;n ng&agrave;nh M&aacute;c-L&ecirc; nin v&agrave; Tư tưởng Hồ Ch&iacute; Minh. o) Học sinh, sinh vi&ecirc;n, học vi&ecirc;n cao học, nghi&ecirc;n cứu sinh học một trong c&aacute;c chuy&ecirc;n ng&agrave;nh Lao, Phong, T&acirc;m thần, Gi&aacute;m định ph&aacute;p Y, Ph&aacute;p y t&acirc;m thần v&agrave; Giải phẫu bệnh tại c&aacute;c cơ sở đ&agrave;o tạo nh&acirc;n lực y tế c&ocirc;ng lập theo chỉ ti&ecirc;u đặt h&agrave;ng của Nh&agrave; nước. p) Học sinh, sinh vi&ecirc;n người d&acirc;n tộc thiểu số rất &iacute;t người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ng&agrave;y 09 th&aacute;ng 5 năm 2017 của Ch&iacute;nh phủ quy định ch&iacute;nh s&aacute;ch ưu ti&ecirc;n tuyển sinh v&agrave; hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu gi&aacute;o, học sinh, sinh vi&ecirc;n d&acirc;n tộc thiểu số rất &iacute;t người ở v&ugrave;ng c&oacute; điều kiện kinh tế - x&atilde; hội kh&oacute; khăn hoặc đặc biệt kh&oacute; khăn theo quy định hiện h&agrave;nh của cơ quan c&oacute; thẩm quyền. q) Người học thuộc c&aacute;c đối tượng của c&aacute;c chương tr&igrave;nh, đề &aacute;n được miễn học ph&iacute; theo quy định của Ch&iacute;nh phủ. r) Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp l&ecirc;n tr&igrave;nh độ trung cấp. s) Người học c&aacute;c tr&igrave;nh độ trung cấp, cao đẳng, đối với c&aacute;c ng&agrave;nh, nghề kh&oacute; tuyển sinh nhưng x&atilde; hội c&oacute; nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh v&agrave; X&atilde; hội quy định. t) Người học c&aacute;c ng&agrave;nh, nghề chuy&ecirc;n m&ocirc;n đặc th&ugrave; đ&aacute;p ứng y&ecirc;u cầu ph&aacute;t triển kinh tế - x&atilde; hội, quốc ph&ograve;ng, an ninh theo quy định của Luật Gi&aacute;o dục nghề nghiệp. C&aacute;c ng&agrave;nh, nghề chuy&ecirc;n m&ocirc;n đặc th&ugrave; do Thủ tướng Ch&iacute;nh phủ quy định. 10.3. Đối tượng được giảm học ph&iacute; v&agrave; hỗ trợ tiền đ&oacute;ng học ph&iacute; a) C&aacute;c đối tượng được giảm 70% học ph&iacute; gồm: - Học sinh, sinh vi&ecirc;n học c&aacute;c ng&agrave;nh nghệ thuật truyền thống v&agrave; đặc th&ugrave; trong c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục nghề nghiệp, cơ sở gi&aacute;o dục đại học c&ocirc;ng lập, tư thục c&oacute; đ&agrave;o tạo về văn h&oacute;a - nghệ thuật bao gồm: Nhạc c&ocirc;ng kịch h&aacute;t d&acirc;n tộc, nhạc c&ocirc;ng truyền thống Huế, đờn ca t&agrave;i tử Nam Bộ, diễn vi&ecirc;n s&acirc;n khấu kịch h&aacute;t, nghệ thuật biểu diễn d&acirc;n ca, nghệ thuật ca tr&ugrave;, nghệ thuật b&agrave;i ch&ograve;i, biểu diễn nhạc cụ truyền thống; - Học sinh, sinh vi&ecirc;n học c&aacute;c chuy&ecirc;n ng&agrave;nh nh&atilde; nhạc cung đ&igrave;nh, ch&egrave;o, tuồng, cải lương, m&uacute;a, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với gi&aacute;o dục nghề nghiệp theo danh mục c&aacute;c nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh v&agrave; X&atilde; hội quy định; - Trẻ em học mẫu gi&aacute;o v&agrave; học sinh, sinh vi&ecirc;n l&agrave; người d&acirc;n tộc thiểu số (ngo&agrave;i đối tượng d&acirc;n tộc thiểu số rất &iacute;t người) ở th&ocirc;n/bản đặc biệt kh&oacute; khăn, x&atilde; khu vực III v&ugrave;ng d&acirc;n tộc v&agrave; miền n&uacute;i, x&atilde; đặc biệt kh&oacute; khăn v&ugrave;ng b&atilde;i ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan c&oacute; thẩm quyền. b) C&aacute;c đối tượng được giảm 50% học ph&iacute; gồm: - Trẻ em học mẫu gi&aacute;o v&agrave; học sinh, sinh vi&ecirc;n l&agrave; con c&aacute;n bộ, c&ocirc;ng chức, vi&ecirc;n chức, c&ocirc;ng nh&acirc;n m&agrave; cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuy&ecirc;n; - Trẻ em học mẫu gi&aacute;o v&agrave; học sinh phổ th&ocirc;ng, học vi&ecirc;n học tại cơ sở gi&aacute;o dục thường xuy&ecirc;n theo chương tr&igrave;nh gi&aacute;o dục phổ th&ocirc;ng c&oacute; cha hoặc mẹ hoặc cả cha v&agrave; mẹ hoặc &ocirc;ng b&agrave; (trong trường hợp ở với &ocirc;ng b&agrave;) thuộc diện hộ cận ngh&egrave;o theo quy định của Thủ tướng Ch&iacute;nh phủ. c) Đối tượng được hỗ trợ tiền đ&oacute;ng học ph&iacute;: Học sinh tiểu học trong cơ sở gi&aacute;o dục tư thục ở địa b&agrave;n kh&ocirc;ng đủ trường c&ocirc;ng lập được Nh&agrave; nước hỗ trợ tiền đ&oacute;ng học ph&iacute;. 10.4. Kh&ocirc;ng thu học ph&iacute; c&oacute; thời hạn Khi xảy ra thi&ecirc;n tai, dịch bệnh, c&aacute;c sự kiện bất khả kh&aacute;ng do cơ quan c&oacute; thẩm quyền c&ocirc;ng bố; t&ugrave;y theo mức độ v&agrave; phạm vi thiệt hại, Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp tỉnh tr&igrave;nh Hội đồng nh&acirc;n d&acirc;n cấp tỉnh xem x&eacute;t, quyết định kh&ocirc;ng thu học ph&iacute; trong thời hạn nhất định đối với trẻ em học mẫu gi&aacute;o v&agrave; học sinh phổ th&ocirc;ng c&ocirc;ng lập, học vi&ecirc;n học tại cơ sở gi&aacute;o dục thường xuy&ecirc;n theo chương tr&igrave;nh gi&aacute;o dục phổ th&ocirc;ng thuộc v&ugrave;ng bị thi&ecirc;n tai, dịch bệnh, v&ugrave;ng xảy ra c&aacute;c sự kiện bất khả kh&aacute;ng. 10.5. Đối tượng được hỗ trợ chi ph&iacute; học tập a) Trẻ em học mẫu gi&aacute;o v&agrave; học sinh phổ th&ocirc;ng, học vi&ecirc;n học tại cơ sở gi&aacute;o dục thường xuy&ecirc;n theo chương tr&igrave;nh gi&aacute;o dục phổ th&ocirc;ng mồ c&ocirc;i cả cha lẫn mẹ. b) Trẻ em học mẫu gi&aacute;o v&agrave; học sinh phổ th&ocirc;ng, học vi&ecirc;n học tại cơ sở gi&aacute;o dục thường xuy&ecirc;n theo chương tr&igrave;nh gi&aacute;o dục phổ th&ocirc;ng bị khuyết tật. c) Trẻ em học mẫu gi&aacute;o v&agrave; học sinh phổ th&ocirc;ng học vi&ecirc;n học tại cơ sở gi&aacute;o dục thường xuy&ecirc;n theo chương tr&igrave;nh gi&aacute;o dục phổ th&ocirc;ng c&oacute; cha mẹ thuộc diện hộ ngh&egrave;o theo quy định của Thủ tướng Ch&iacute;nh phủ. d) Trẻ em học mẫu gi&aacute;o v&agrave; học sinh phổ th&ocirc;ng, học vi&ecirc;n học tại cơ sở gi&aacute;o dục thường xuy&ecirc;n theo chương tr&igrave;nh gi&aacute;o dục phổ th&ocirc;ng ở th&ocirc;n/bản đặc biệt kh&oacute; khăn, x&atilde; khu vực III v&ugrave;ng d&acirc;n tộc v&agrave; miền n&uacute;i, x&atilde; đặc biệt kh&oacute; khăn v&ugrave;ng b&atilde;i ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan c&oacute; thẩm quyền. 10.6. Trường hợp c&oacute; sự tr&ugrave;ng lặp về đối tượng hưởng ch&iacute;nh s&aacute;ch miễn, giảm học ph&iacute; v&agrave; hỗ trợ chi ph&iacute; học tập quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP với c&aacute;c văn bản quy phạm ph&aacute;p luật kh&aacute;c đang thực hiện c&oacute; mức hỗ trợ cao hơn th&igrave; được hưởng theo mức hỗ trợ cao hơn quy định tại văn bản ph&aacute;p luật kh&aacute;c. 10.7. Kh&ocirc;ng &aacute;p dụng miễn, giảm học ph&iacute; đối với trường hợp đang hưởng lương v&agrave; sinh hoạt ph&iacute; khi đi học, c&aacute;c trường hợp học cao học, nghi&ecirc;n cứu sinh (trừ đối tượng quy định tại khoản 14, khoản 16 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP). 10.8. Kh&ocirc;ng &aacute;p dụng chế độ ưu đ&atilde;i về miễn, giảm học ph&iacute; đối với người học trong trường hợp đ&atilde; hưởng chế độ n&agrave;y tại một cơ sở gi&aacute;o dục nghề nghiệp hoặc cơ sở gi&aacute;o dục đại học, nay tiếp tục học th&ecirc;m ở một cơ sở gi&aacute;o dục nghề nghiệp v&agrave; gi&aacute;o dục đại học kh&aacute;c c&ugrave;ng cấp học v&agrave; tr&igrave;nh độ đ&agrave;o tạo. Nếu người học thuộc đối tượng được miễn, giảm học ph&iacute; đồng thời học ở nhiều cơ sở gi&aacute;o dục hoặc nhiều khoa, nhiều ng&agrave;nh trong c&ugrave;ng một trường th&igrave; chỉ được hưởng một chế độ ưu đ&atilde;i. 10.9. Kh&ocirc;ng &aacute;p dụng chế độ miễn, giảm học ph&iacute; đối với người học theo h&igrave;nh thức gi&aacute;o dục thường xuy&ecirc;n v&agrave; đ&agrave;o tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại c&aacute;c cơ sở gi&aacute;o dục thường xuy&ecirc;n trừ trường hợp c&aacute;c đối tượng học c&aacute;c cấp học thuộc chương tr&igrave;nh gi&aacute;o dục phổ th&ocirc;ng theo h&igrave;nh thức gi&aacute;o dục thường xuy&ecirc;n. 10.10. Kh&ocirc;ng &aacute;p dụng chế độ miễn giảm học ph&iacute;, hỗ trợ chi ph&iacute; học tập trong thời gian người học bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc th&ocirc;i học, học lưu ban, học lại, học bổ sung. Trường hợp người học phải dừng học; học lại, lưu ban (kh&ocirc;ng qu&aacute; một lần) do ốm đau, tai nạn hoặc dừng học v&igrave; l&yacute; do bất khả kh&aacute;ng kh&ocirc;ng do kỷ luật hoặc tự th&ocirc;i học th&igrave; thủ trưởng cơ sở gi&aacute;o dục xem x&eacute;t cho tiếp tục học tập theo quy định v&agrave; tiếp tục được hưởng ch&iacute;nh s&aacute;ch hỗ trợ quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.</p>

Nộp hồ sơ trực tuyến In phiếu hướng dẫn Đặt câu hỏi